UBND tỉnh vừa có Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 21/3/2011, v/v ban hành giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 và thay thế Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009.
Quy định giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, như sau:
Stt
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn giá bán
(đồng/m3)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
|
|
a. Các hộ dân tộc ít người vùng nông thôn
|
2.500
|
|
b. Sử dụng từ 0 ÷ 10 m3
|
|
|
· Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn
|
4.000
|
|
· Nước sinh hoạt đô thị
|
5.2000
|
|
c. Sử dụng trên 10 m3
|
|
|
· Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn
|
6.000
|
|
· Nước sinh hoạt đô thị
|
7.500
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
7.500
|
3
|
Các hoạt động sản xuất vật chất
|
|
|
- Bán trực tiếp cho khách hàng
|
7.500
|
|
- Bán qua đồng hồ tổng Khu Công nghiệp
|
6.800
|
4
|
Kinh doanh dịch vụ và du lịch
|
10.000
|
Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Quy định đối tượng sử dụng nước:
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
Bao gồm các hộ dân sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước. Trong đó các đối tượng theo địa bàn được quy định cụ thể như sau:
a. Nước sinh hoạt các hộ dân tộc ít người: áp dụng tại vùng nông thôn.
b. Nước sinh hoạt đô thị: áp dụng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Vũng Tàu, các phường thuộc thị xã Bà Rịa, thị trấn Phú Mỹ (huyện Tân Thành), thị trấn Long Hải, Thị trấn Long Điền, xã Phước Tỉnh (huyện Long Điền).
c. Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn: áp dụng trên địa bàn huyện Xuyên Mộc, huyện Châu Đức, huyện Đất Đỏ; các xã thuộc (TP.Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Long Điền).
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bao gồm:
- Bệnh viện, trường học;
- Các đơn vị lực lượng vũ trang;
- Các cơ quan đoàn thể;
- Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3. Các hoạt động sản xuất vật chất bao gồm:
- Các khu công nghiệp, khu chế xuất, văn phòng đại diện;
- Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công;
- Các nhà máy điện;
- Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu;
- Nước phục vụ cho công trình xây dựng.
4. Kinh doanh dịch vụ bao gồm:
- Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát;
- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát;
- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi;
- Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại;
- Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền;
- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.Nguồn tin: Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 21/3/2011.